Đây là bài viết giải thích từ vựng và đáp án tham khảo phần Bài học (trang 12~137) trong Giáo trình Tiếng Việt – Trình độ A – Tập 2 (Tái bản lần thứ 6 năm 2013) – Nhà xuất bản Thế giới bằng tiếng Nhật.

Bài 18: Tôi thích nghe nhạc nhưng không biết chơi nhạc
Trang 43
chơi thể thao スポーツをやる
chơi bài トランプをやる
hình thức 外見
làm quen 知り合う
hiền 優しい
trung thực
hộp thư メールアドレス
người giả dối
lập gia đình 結婚する(男女)
nghiêm túc 真面目な
ly hôn 離婚する
kinh doanh 営業
Trang 45
thích >< ghét 好き、嫌い
phỏng vấn インタビューする
diễn viên 俳優
sô 類別詞
quảng cáo 広告
nằm 横になる
nhạc cổ điển クラシック音楽
tiểu thuyết lãng mạn ロマンチックな小説
Trang 48
tháng giêng 一月
đi xe máy バイクを乗る
sợ lắm 怖い!
người ta 人たち
nem rán ベトナムの揚げ春巻
canh cá 魚スープ
rau thơm (野菜)パクチー
người lái xe taxi タクシーの運転手
người bán hàng 店の人
có lẽ 多分〜かもしれない
Trang 49
lần đầu tiên 初めて
nhiều thứ たくさんのこと
xe ôm バイクタクシー
nguy hiểm 危ないな
thịt chó 犬肉
mặc cả (市場で)値段を交渉する・値切る
dọn nhà 家を掃除する
Trang 50
đánh răng rửa mặt 歯を磨く、顔を洗う
thay quần áo 着替える
tắm シャワーする
gội đầu 頭を洗う
Bài 19: Tôi chỉ thích xem phim Việt Nam thôi
Trang 52
Vua sư tử (映画)ライオン・キング
rạp chiếu phim 映画館
quốc gia 国家
Cuộc sống tươi đẹp 美しい生活
Trang 53
phóng viên インタビューア
Đài truyền hình Việt Nam ベトナム放送局
sở thích 好み
ca nhạc 音楽
kịch 演劇
thanh niên 青年(若者)
không hiểu 分からない ≠ khó hiểu 分かりにくい ≠ dễ hiểu 分かりやすい
Trang 54
đau dạ dày 胃痛、胃炎
nước lọc 白湯
bài thi học kỳ 期末テスト
nhà sư お坊さん
đậu phụ 豆腐
buồn chán 退屈な
vào Internet = vào mạng = lên mạng インタネットに入る
khuyên 忠告する
yên tĩnh 静かな
Văn Miếu – Quốc Tử Giám ハノイにある文廟
Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam ハノイにあるベトナム民族博物館
Bảo tàng Lịch sử Quốc Gia
Trang 55
khám phá 探検する
hiệu sách cũ 古本屋さん
cửa hàng lưu niệm お土産店
món ăn vỉa hè 屋台料理・路店
ý kiến 意見
bảo 教える
theo 前置詞 によって、基づく
bài đọc 読書
người viết 書き手
bể bơi プール
thành phố lạ 不慣れな都市・知らない都市
truyện 小説
sốt cao 高い熱
giảng (先生)教える
Trang 56
trật tự 順序・秩序
Phim “Giờ cao điểm” (映画) ラッシュアワー(原題:Rush Hour)
Jackie Chan (Thành Long) ジャッキー・チェン 香港出身の映画俳優
màn ảnh = màn hình スクリーン
nhà thờ 教会
Trang 57~58
thức khuya 夜更かしする
chơi bài トラップする
mũ bảo hiểm ヘルメット
11. 参考回答
- Bạn không nên thức khuya vì thức khuya có hại cho sức khoẻ.
- Em nên học chăm chỉ vì học chăm chỉ thì tương lai có khả năng sẽ kiếm được nhiều tiền.
- Anh không nên uống nhiều cà phê vì uống nhiều cà phê sẽ gây mất ngủ.
- Anh không nên hút thuốc vì hút thuốc có hại cho sức khoẻ của bản thân và những người xung quanh.
- Các em không nên chơi bài vì chơi bài rất lãng phí thời gian.
- Ông không nên uống rượu vì uống rượu có hại cho sức khoẻ.
- Các em không nên đi xe đạp 3 người vì đi xe đạp 3 người rất nguy hiểm.
- Anh nên đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy để đảm bảo an toàn cho bản thân khi xảy ra tai nạn giao thông.
- Chị không nên sinh/có nhiều con vì có nhiều con sẽ không nuôi dạy được tốt.
- Các em không nên đá bóng trên đường vì đá bóng trên đường dễ bị ô tô đâm.
Bài 20: Tôi không bao giờ ngủ trước 12 giờ đêm
Trang 60
tần suất 頻度
mức độ 程度
vị ngữ 述語
luôn luôn いつも
đôi khi たまに
hiếm khi 滅多に
Trang 62
mất điện 停電
đi cầu thang bộ 階段で行く
đi thang máy エレベーターで行く
đi thang cuốn エスカレーターで行く
Trang 65
lối sống 生活様式 lifestyle
nước ngọt ソフトドリンク(コカコーラ、pepsi, fanta, 7up)
đánh cầu lông バトミントンをやる
căng thẳng ストレス
lo lắng 心配する
cơm rang チャーハン
bánh mì bít tết パン、中身はステーキ(フランス語由来)
chơi bi-a ビリヤードをする (フランス語由来)
nghiện thuốc lá タバコを依存する・タバコ中毒
trắc nghiệm 選択
Trang 66
cân bằng バランス
thoải mái 気楽な
ảnh hưởng 影響する
vũ trường
ngoại ngữ 外国語
đạo Thiên Chúa カトリック
Trang 67~68
xôi おこわ
các hiệu ăn nhỏ 小さい食堂・レストラン
tắc đường 渋滞する
đội mũ bảo hiểm ヘルメットをかぶる
quán bia hơi 生ビールの店
giờ làm việc 労働時間
vườn hoa 花園
thậm chí さえ、至るまで
thực phẩm 食材
quê hương 故郷
Nghe bài hát Qua cầu gió bay
Bài 21: Bài ôn (Đáp án – 回答)
6. Định nghĩa từ
- Tàu đi trên biển gọi là tàu thuỷ.
- Người sống bên cạnh nhà của bạn gọi là hàng xóm.
- Nơi cao nhất trên núi gọi là đỉnh núi.
- Người sống một mình, không lập gia đình gọi là người độc thân.
- Mũ dùng để bảo vệ đầu khi đi xe máy gọi là mũ bảo hiểm.
7. Điền từ vào chỗ trống: Xem đáp án tại câu 29 HỌC TIẾNG VIỆT QUA NHẬT KÝ (P2)
8. Sắp xếp từ thành câu đúng
- Cháu làm ơn cho ông hỏi hồ Hoàn Kiếm các đây bao xa? / Ông làm ơn cho cháu hỏi hồ Hoàn Kiếm cách đây bao xa?
- Bạn giúp tôi đóng cửa sổ được không?
- Để em gọi taxi giúp anh.
- Tôi có thể tự dịch được bài này lấy.
- Anh có biết thư viện mở cửa mấy lần một tuần không?
- Chị nên đi ra phố chơi cho vui.
- Đừng vẽ bẩn lên tường.
- Bạn có thích giúp người khác không?
9. Chữa câu sai
- Bạn
cósắp đi thành phố Hồ Chí Minh chưa? - Tôi thường đến Đồng Mô để
chochơi gôn. - Từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh đi bằng máy bay mất
cáchbao lâu? - Họ đi vòng quanh Hồ Tây bằng
vớica nô. - Chị đã thất bại
chưalần nào chưa? - Khi ở ngã tư có đèn đỏ bạn nên
khôngdừng lại.
10. Hoàn thành hội thoại
- bao giờ chưa/lần nào chưa
- nên đi bằng gì
- mất bao lâu
- lắm
- bao lâu
- khi nào/lúc nào/hôm nào
- vẽ giúp mình nhé/có thể vẽ giúp mình được không
- nhớ/đừng quên
12. Trả lời câu hỏi
- Phố cổ Hội An đã tồn tại từ hơn năm thế kỷ.
- Du khách sẽ ngạc nhiên khi đến Hội An bởi nơi này có vẻ như một thế giới riêng. Ở đây không có tiếng ô tô, xe máy ầm ĩ, cũng chẳng có những cửa hàng sang trọng.
- Không gian và thời gian cũ vẫn đang tồn tại trong mỗi ngôi nhà gỗ cổ.
- Người Nhật Bản và người Trung Hoa đã mang đến Hội An thói quen dùng đèn lồng.
13. Đúng hay Sai?
- Sai → Ở Hội An không có tiếng ô tô, xe máy ầm ĩ, cũng chẳng có
nhưng cónhững cửa hàng sang trọng. - Sai → Không gian trong khu phố cổ trở nên lãng mạn hơn vì ánh sáng của những chiếc đèn lồng
bởi những dãy nhà cổ. - Sai → Trước đây người Việt thường dùng đèn đĩa dầu lạc
đèn lồng. - Sai → Đèn lồng bây giờ thắp bằng nến
dầu lạc. - Đúng
Nghe bài hát Thuyền và biển
Bài 22: Cái này bao nhiêu tiền?
Trang 76~78
Đôla Mỹ USドル
thử tính 計算してみる
giấy vệ sinh トイレペーパー
chai ペットボトル
lon 缶
thực tập 練習する
xà phòng 石鹸 (bánh xà phòng)・粉洗剤 (bột xà phòng), nước giặt 洗剤(液体)
mặc cả 値切る
nói thách 掛け値をする
2. Xem tranh, nối A và B cho đúng (回答)
- bao thuốc lá
- gói xà phòng
- bức tranh/ảnh (Bに繋ぐ単語がない)
- hộp sữa
- cái bút
- lon coca
- quyển sách
- cuộn giấy vệ sinh
- chai rượu
- quả cam
- cốc cà phê
3. Sắp xếp hội thoại theo trật tự đúng (回答)
- 女: Mua gì? Anh ơi! → いらっしゃいませ
- 男: Vâng, chào chị.
- 男: Chị ơi, xà phòng OMO bao nhiêu tiền?
- 女: 8.000 gói to 7.500 gói nhỏ. Anh mua loại nào?
- 男: Đắt quá, gói to 7.500 được không?
- 女: Không được anh ạ. Ở đây, thôi không nói thách. Đừng mặc cả. → 難しいですね(無理ですね)。ここ(この店)では掛け値をしません。値切らないでください。
- 男: Đây. Tôi lấy gói to này. Gửi tiền chị.
- 女: Đủ rồi, cám ơn.
Trang 79
quần soóc 短いズボン >< quần dài 長いズボン
bộ com-lê スーツ; áo gi-lê ベスト
giày thể thao 運動靴, giày da 革靴, bốt ブーツ
mũ len, mũ lưỡi trai, mũ phớt, mũ tai bèo
nhẫn 指輪
bộ đồ tắm/áo tắm/quần tắm 水着
quần lót パンツ >< áo lót 下着
cà vạt ネクタイ
khăn quàng cổ マフラー
đồng hồ đeo tay 腕時計
vòng tay/vòng cổ ブレスレット・ネックレス
váy liền thân ワンピース ≠ chân váy スカート
xăng đan = dép quai hậu サンダル; dép lê スリッパ; dép tổ ong, (dép) tông; giày cao gót ハイヒール
Trang 80~81
trang phục 服装・服
hoa tai イヤリング・ピアス
người mẫu モデル
màu xám 灰色・ねずみ色
quan tâm 関心する・興味を持つ
thời trang ファッション
chất liệu 素材
lụa シルク
cốt tông コットン
thổ cẩm 少数民族の伝統的な織物
sợi tổng hợp 合成
len ウール
cỡ サイズ
12. Hoàn thành hội thoại (参考回答)
- Khách: Chị ơi, cho em xem chiếc quần kia.
- Người bán: Chị muốn xem chiếc nào?
- Khách: Cái màu xanh giá bao nhiêu?
- Người bán: 200.000 đồng.
- Khách: Đắt quá! Còn cái màu đen giá bao nhiêu?
- Người bán: Cái màu đen này à? 150.000 đồng. Đây chị xem đi.
- Khách: Cái màu đen này cỡ bao nhiêu?
- Người bán: Cỡ 32.
- Khách: Thế thì hơi to. Tôi chỉ mặc cỡ 30. Cái màu xanh cỡ bao nhiêu?
- Người bán: Cỡ 30.
- Cho tôi xem cái màu xanh kia. Tôi mặc thử, được không?
13. Xem tranh. Dùng mẫu “Cho tôi …” (参考回答)
- B. Bố ơi, cho con đi đá bóng với bạn nhé.
- C. Chào anh, xin hãy cho tôi kiểm tra bằng lái xe và giấy tờ xe.
- D. Bà ơi, làm ơn cho tôi hỏi bệnh viện gần nhất ở đâu ạ.
- E. Chị ơi, cho tôi hỏi cá này nấu thế nào.
Bài 23: Cho tôi thêm một cốc bia nữa
Trang 84~85
thực đơn メーニュー
đồ uống 飲み物 ≠ đồ ăn 食べ物
sinh tố スムージー
xoài マンゴ 🥭 ; đu đủ パパイヤ
cà phê đen ブラックコーヒー đá 氷
hoa nhài ジャスミン
sa-lát Nga ロシア風のサラダ
Trang 86~87
Vinabata タバコのブランド
tính tiền 会計する
hết + số tiền ~掛かる
người phục vụ ウェーター
cô chủ quán 店のオーナー(女性)
mì chính 味の素
khát 喉が渇いている
nguội ぬるい
Trang 88~89
nghiện 依存する
mê ハマる
thịt chó 犬肉
vịnh Hạ Long, đảo Cát Bà ベトナム北部の観光地
Trang 90~91
đậu cô ve = đậu đũa インゲン豆
lạc 落花生・ピーナッツ
bắp cải キャベツ
mực イカ
su hào ベトナムのかぶ
ngô とうもろこし → một bắp ngô
cua カニ・沢蟹
luộc 茹でる, rán = chiên あげる, nướng 焼く, quay(回転)焼く, hấp 蒸す, xào 炒める
thìa スプーン , dĩa フォク
Trang 92~93
hiệu ăn = quán ăn = nhà hàng レストラン
canh cua 沢蟹にスープ
trí thức 高尚
tráng miệng デザート
bim bim 子供のおやつ potatoes chips
làng 村
nông dân 農家
cơm rang 焼飯
một chút 少し
ra đồng chăn trâu 水牛を畑に連れて行く
12. 参考回答
Món ăn họ nói đến: gà nướng, cá hấp, tôm hấp, mực chiên, nem rán.
Món ăn họ gọi: gà nướng, mực chiên, xa-lát (= sa-lát) dưa chuột, nem rán, canh cua.
- c Quán cơm “Ngon Ngon” đẹp quá.
- d Món gà nướng rất ngon.
- b Hôm nay trời nóng quá.
- a Món tôm hấp đắt lắm.
- e Món cá hấp không ngon lắm.
Bài 24: Ở đây, tất cả các dịch vụ đều rẻ
Trang 96~97
giảng bài 教える
liên hoan パーティ
dự hội お祭を参加する
tò mò 好奇心
câu chuyện đùa 冗談、ジョーク
lương 給料
chuột ネズミ
Trang 98~99
hiệu cắt tóc 美容院
nhuộm tóc 髪の毛を染める
máy sấy 乾燥機
dao cạo râu 剃刀
dầu gội đầu シャンプー, dầu xả トリートメント
cắt tóc 髪の毛をカットする
gội đầu 髪の毛を洗う
tỉa bớt 髪の毛をすく
4. Sử dụng “đã” viết lại câu trong các tình huống sau (参考回答)
- 2. Tôi chưa biết. Tôi phải mua nhà trước đã. Sau đó, tôi sẽ cưới cô ấy.
- 3. (男) Bây giờ em đi chơi với anh đã. Sau đó, anh sẽ kể.
- 4. (母) Học bài xong đã. Sau đó, xem tivi.
- 5. Tôi tắm trước đã. Sau đó, chúng ta đi.
5. Phân biệt “đã” trong các câu sau (参考回答)
- 過去
- してから
- してから
- してから
- 過去→してから
- 過去→してから
- してから→過去
- 過去→してから
- 過去
- 過去→してから
Trang 100 ~101
đăng kí 登録する
sử dụng 利用する
giấy giới thiệu 紹介状
chính hiệu オリジナル(偽物ではない)
phân phối 配分する(商社)
chất lượng 品質
cầm máy/giữ máy 電話をそそまま待つ、切らない
nối máy 電話を繋がる
thư kí 秘書
6. Đọc quảng cáo trên. Trả lời các câu hỏi sau. (参考回答)
- Tôi chưa bao giờ đi đăng kí sử dụng điện thoại ở Việt Nam.
- Khi đi đăng kí sử dụng điện thoại, tôi cần mang theo hộ chiếu, visa, giấy giới thiệu của cơ quan làm việc.
- Sau khi đăng kí, chậm nhất là sau 7 ngày, tôi có thể dùng được máy.
- Tôi muốn có điện thoại di động vì tôi muốn gọi điện cho bạn bè tôi.
- a. Ở Trung tâm Toàn Cầu, có dịch vụ bán điện thoại, đổi máy cũ lấy máy mới và thu mua máy fax.
b. Theo tôi, chất lượng của dịch vụ bưu điện nói chung và điện thoại nói riêng ở Việt Nam chưa được tốt. Dịch vụ gửi đồ ở bưu điện Việt Nam thường xuyên bị mất đồ.
c. Tôi không tin vào chất lượng dịch vụ được nói trong các quảng cáo vì người Việt Nam thường không trung thực.
Trang 102
lời nhắn メッセージ
máy trả lời tự động 自動音声
điện thoại nhà riêng 固定電話
Bài 25: Mặc dù trời mưa to nhưng họ vẫn đi làm
Trang 104~109
4 phương 8 hướng: 4 phương – Đông Tây Nam Bắc, 8 hướng – Đông Tây Nam Bắc, Đông Bắc 北東, Đông Nam 北西, Tây Bắc南東, Tây Nam 南西
dự báo thời tiết 天気予報
sương mù 朝霧
địa phương 地方
Thành phố trực thuộc trung ương Việt Nam (ベトナムの中甥直轄市):①Hà Nội ②Thành phố Hồ Chí Minh ③Đà Nẵng ④Hải Phòng ⑤Cần Thơ
nhiệt độ 温度
mưa rào 大雨
khô ráo カサカサ・枯れる
đi dã ngoại (= picnic) ピクニックに行く
tổng đài オペレーター
1.a. Xem dự báo thời tiết ngày 25/12. Trả lời câu hỏi. (参考回答)
- Thời tiết miền Bắc không mưa, gió đông bắc cấp 2, cấp 3, đêm và sáng trời rét, sáng sớm có sương mù.
- Thời tiết miền Bắc không mưa nhưng thời tiết miền Trung có mưa vài nơi.
- Thời tiết miền Trung có mưa vài nơi nhưng thời tiết miền Nam trời nắng.
- Ở Sơn La, trời lạnh nhất.
- Ở Thành phố Hồ Chí Minh, trời ấm nhất.
2.b. Trả lời câu hỏi. (参考回答)
- Khí hậu nhiệt đới là khí hậu nóng và ẩm.
- Khí hậu mùa hè ở miền Bắc Việt Nam nắng, nóng và ẩm.
- Mùa đông là mùa lạnh nhất vì có gió đông bắc.
- Trời mưa nhiều vào tháng 7 và tháng 8.
- Khí hậu miền Nam chỉ có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa nhưng khí hậu miền Bắc có 4 mùa: xuân, hè, thu, đông.
5. Nhìn tranh, đặt câu theo mẫu. (参考回答)
- Khi con trai chơi ô tô thì con gái chơi búp bê.
- Khi con chó sủa thì con mèo cuộn tròn ngủ.
- Khi ông nghe nhạc thì bà đọc báo.
- Khi mọi người ăn cơm thì bố uống bia/rượu.
- Khi anh trai học bài chăm chỉ thì em trai chơi điện tử/game trên máy tính. (chơi điện tử = chơi game)
- Khi Hà Nội trời mưa thì thành phố Hồ Chí Minh trời nắng.
- Khi mọi người mặc áo khoác thì anh ấy mặc áo cộc tay/áo phông. (áo cộc tay = 半袖)
- Khi An nhận được hoa thì Lan không nhận được gì cả.
Khi An được tặng hoa thì Lan không được tặng gì cả. - Khi mẹ nấu cơm thì bố sửa (chữa) xe máy.
- Khi máy bay VN203 cất cánh thì máy bay TL405 hạ cánh.
- Khi mọi người đều không hút thuốc thì anh ấy hút thuốc.
Trang 110~111
rút tiền お金を(銀行口座から)引き出す
xăng xe máy バイクのガソリン
vé tàu hoả 列車の切符
tạnh mưa 雨が止む
sở thú 動物園
súp スープ
có vẻ みたい
trả lương thấp 給料が低い
khách du lịch 観光客
mắng 叱る
đến chơi nhà 家に遊びに来る
6. Tìm từ thích hợp điều vào chỗ trống. (参考回答)
- Khi muốn ăn cơm Việt Nam thì tôi đi/đến nhà hàng cơm Việt Nam.
- Khi muốn mua thức ăn thì tôi đi siêu thị/chợ.
- Khi muốn rút tiền thì tôi đến ngân hàng/cây ATM.
- Khi muốn gặp bác sĩ thì tôi đến phòng khám/bệnh viện.
- Khi muốn mua xăng xe máy thì tôi đến trạm xăng/cây xăng.
- Khi muốn mua sách thì tôi đến hiệu sách/cửa hàng sách.
- Khi muốn mua vé tàu hoả thì tôi đến nhà ga/ga tàu.
- Khi muốn xem phim thì tôi đi rạp chiếu phim.
7. Hoàn thành câu dùng “sau đó”, “sau khi”. (参考回答)
- Sau đó
- sau đó
- Sau khi
- sau đó
- Sau khi
- sau đó
8. 参考回答
- Mặc dù ở đây cấm hút thuốc nhưng nhiều người/một số người/vài người vẫn hút thuốc.
- Mặc dù đèn đỏ nhưng em ấy vẫn sang đường (=道を渡す).
- Mặc dù anh ấy đã có vợ nhưng anh ấy vẫn nhìn cô gái trẻ đẹp khác.
- Mặc dù trời đã muộn nhưng anh ấy vẫn làm việc trên/bằng máy tính.
- Mặc dù trời nóng nhưng bác ấy vẫn mặc áo khoác mùa đông.
9. 参考回答
- nhưng tôi vẫn làm việc chăm chỉ.
nhưng nhiều người vẫn làm việc ở đây.
nhưng cô ấy vẫn đi làm. - nhưng cháu ấy vẫn mua áo bơi/áo tắm hàng năm. (áo bơi = áo tắm = 水着)
- nhưng cô ấy vẫn nói tiếng Việt tốt.
- nhưng thầy vẫn còn rất minh mẫn (冴える).
- nhưng chị ấy vẫn nghe hiểu được.
10. 参考回答
- 2. Mặc dù bạn tôi nói không đói nhưng bạn ấy vẫn ăn 4 bát cơm.
- 3. Mặc dù sáng nay rất nhiều đường phố tắc đường nhưng giám đốc vẫn đến đúng giờ.
- 4. Tuy ngôi nhà không đẹp, nhưng vợ tôi vẫn thích khu vườn.
- 5. Mặc dù em Liên cảm thấy mệt nhưng em ấy vẫn không thể ngủ được vì lo lắng.
- 6. Mặc dù hậu vợ chồng anh Bình vẫn gặp nhau hàng hàng nhưng họ không nói chuyện với nhau.
- 7. Mặc dù hôm nay có gió mùa đông bắc cấp 3 nhưng ông nội tôi vẫn tắm nước lạnh.
- 8. Mặc dù chị Lam nói tiếng Anh chưa giỏi nhưng chị ấy vẫn rất cố gắng nói chuyện bằng tiếng Anh với anh Robert.
- 9. Mặc dù hôm qua mẹ tôi rất mệt nhưng mẹ tôi vẫn muốn đi làm.
- 10. Mặc dù trời nắng nhưng vẫn có gió lạnh.
Trang 112~113
tắc đường 渋滞
thi học kỳ 期末試験を受ける
ly dị 離婚
khán giả 観衆・観客
biểu diễn 演奏
phòng thu スタジオ
11. 参考回答
- Sai → Ca sĩ Mai Linh đi ngủ muộn dậy muộn.
- Sai →Cô ấy thích ăn phở, bánh mì, bánh ngọt, trứng,
sữacà phê. - Đúng
- Sai → Cô ấy đọc thư sau khi ăn sáng.
- Đúng
- Sai → Sau khi đọc thư của khán giả, cô ấy sẽ chọn và trả lời một hoặc hai bức thư.
- Sai → Cô ấy ăn trưa cùng với mẹ ở nhà.
- Sai → Buổi chiều cô ấy tập hát ở phòng thu.
- Đúng
- Đúng/Sai
Bài 26: Tôi bị ốm
Trang 115~117
ho 咳
đi ngoài = tiêu chảy 下痢
sổ mũi 鼻風邪
cảm = cảm cúm 風
gãy chân 足の骨折
sâu răng 虫歯
móng tay, móng chân 生爪
(thức ăn) ôi thiu 腐っている食べ物
há miệng 口を開ける
phê bình 諭す
1.c. 参考回答
- Tôi thường bị đau đầu khi uống nhiều rượu.
- Vào mùa đông, người ta thường bị cảm lạnh. (người ta = みんな)
- Sốt là khi nhiệt độ cơ thể cao hơn 38°C. (nhiệt độ cơ thể = 体温)
- Người ta bị sâu răng vì ăn nhiều đồ ngọt vào ban đêm. (đồ ngọt = 甘い食べ物)
- Khi bị cảm lạnh, người ta thường uống thuốc cảm.
- Khi ăn thức ăn bị hỏng thì bị đi ngoài.
- Khi đau lưng, người ta thường dán Salonpas.
2. 参考回答
- đầu
- ngực
- bụng
- cẳng chân
- tóc
- lông mày
- mắt
- mặt
- mũi
- mồm = miệng
- cổ
- cánh tay
- cổ tay
- ngón tay
- móng tay
- đầu gối
- bàn chân
- ngón chân
Khác: trán おでこ; lông mi 睫毛; cằm 顎; gáy 襟首; vai 肩; lưng 背中; khuỷu tay = cùi chỏ 肘; lòng bàn tay 掌; eo 腰; mông おしり; gót chân 踵。
3. 参考回答
- 2. bị cảm / bị sốt
- 3. bị say nắng / bị sốt / bị cảm
- 4. bị sổ mũi / bị đau họng / bị cảm
- 5. bị đau lưng
- 6. bị đi ngoài = tiêu chảy / bị đau bụng
4. 回答
- 8. 患者:Chào bác sĩ.
- 1. 先生:Vâng, chào anh. Anh bị làm sao?
- 5. 患者:Tôi bị đau răng bác sĩ ạ.
- 4. 先生:Anh bị đau đã lâu chưa?
- 9. 患者:Tôi mới bị đau cách đây 3 ngày.
- 6. 先生:Anh há miệng ra cho tôi xem. Anh bị sâu răng rồi.
- 2. 患者:Bây giờ tôi phải làm gì thưa bác sĩ?
- 7. 先生:Anh phải uống thuốc và đánh răng sạch sẽ. Anh không được hút thuốc lá và ăn nhiều đồ ngọt.
- 3. 患者:Vâng cảm ơn bác sĩ.
Hội thoại trên diễn ra ở bệnh viện hoặc phòng khám, giữa bác sĩ và bệnh nhân.
Trang 118~119
5. 参考回答
- Cảnh sát giao thông phạt tôi. Tôi bị cảnh sát giao thông phạt.
- Mẹ mua đồ chơi cho con trai. Con trai được mẹ mua đồ chơi cho.
- Bố đánh con trai. Con trai bị bố đánh.
- Anh ấy mời cô ấy. Cô ấy được anh ấy mời. (thiệp mời = 招待状)
- Cô cho cháu gái 50.000 đồng. Cháu gái được cô cho 50.000 đồng. (cho = あげる)
- Em ấy tặng chú ấy một bó hoa. Chú ấy được em ấy tặng một bó hoa. (tặng = 贈る)
- Mẹ khen con. Con được mẹ khen. (khen = 褒める)
- Vợ mắng chồng. Chồng bị vợ mắng. (mắng = 𠮟る)
6. 参考回答
- 2. Ông ấy bị đau ngực/tức ngực/đau tim.
- 3. Ông ấy bị đau răng/sâu răng.
- 4. Bà ấy bị đau bụng/tiêu chảy/đi ngoài.
- 5. Cô ấy bị đau ngón tay/sưng ngón tay. (sưng = 腫れる)
- 6. Chú ấy bị đứt tay.
- 7. Chị ấy bị ngã xe máy. (ngã = té = 転倒する・転げる)
- 8. Bà ấy bị cảm/sốt.
7. 回答
- được
- bị
- bị
- được
- bị
- được
- được
- bị
- được
- bị
Trang 120~121
bệnh tật = bệnh 病気
huyết áp cao >< huyết áp thấp 高血圧 >< 低血圧
mắt kém 視力が低下する
câu lạc bộ dưỡng sinh お年寄り向けのクラブ、健康の為に、ほぼ毎日体操する
ăn kiêng ダイエット
quả thật 確かに
tập luyện 高血圧
ăn uống điều độ ダイエット
8. 参考回答
- Vì thức khuya nhiều quá, anh ấy càng ngày càng gầy.
- Sức khoẻ của bà tốt ngày càng yếu.
- Chị Noriko phát âm tiếng Việt càng ngày càng tốt.
- Kinh tế Việt Nam càng ngày càng phát triển.
- Các học sinh này thường xuyên trốn học đi chơi nên họ học ngày càng kém. (trốn học = 授業をサボる)
- Khí hậu trên trái đất càng ngày càng khắc nghiệt. (khắc nghiệt = 切実な・厳しい)
- Có lẽ, ông Sơn đã bị nghiện rượu, càng ngày ông ấy càng uống nhiều rượu.
- Giao thông ở các thành phố lớn càng ngày càng tiện lợi. (tiện lợi = 便利な)
9. 参考回答
- Dân số Việt Nam ngày càng tăng.
- Việt Nam xuất khẩu gạo ngày càng tăng.
Xuất khẩu gạo của Việt Nam ngày càng tăng. - Tôi hút thuốc lá ngày càng nhiều.
- Con trai tôi bị sốt ngày càng cao. (37,5°C 読み方 ba mươi bảy phẩy năm độ C)
- Số (lượng) xe máy nhập khẩu vào Việt Nam ngày càng ít. (nhập khẩu 輸入>< xuất khẩu 輸出)
- Sức khoẻ của mẹ tôi ngày càng tốt.
10. a. 回答
- Đúng
- Đúng
- Đúng
- Đúng
- Sai → Bà ấy đọc nhiều sách báo và đi gặp bác sĩ.
10. b. 参考回答
- Khi ông ấy làm việc nhiều thì bệnh tật ít xuất hiện.
- Từ khi nghỉ hưu, ông ấy bắt đầu mắc một số bệnh của người già như đau lưng, huyết áp cao, mắt kém, v.v.
- Vợ ông ấy đã tìm đọc các loại sách báo về sức khoẻ người già.
- Một hôm vợ ông ấy nói với ông ấy: “Ông ơi! Từ mai tôi và ông nên tham gia câu lạc bộ dưỡng sinh và ăn kiêng. Tôi nghĩ như thế sức khoẻ của tôi và ông chắc là sẽ tốt hơn.”
- Vợ ông ấy hy vọng sức khoẻ của hai vợ chồng ngày càng tốt.
- Theo tôi, nếu ông ấy không đi tập dưỡng sinh và ăn kiêng, sức khoẻ của ấy sẽ ngày càng kém.
10. c. 参考回答
- (Bác Tanigawa) Hàng ngày, tôi thức dậy vào một giờ cố định và tập thể dục buổi sáng theo đài.
- (Bác Iseda) Tôi ngủ ngon và ăn uống đầy đủ.
- (Bác Seki) Tôi thường xuyên đi bộ.
Trang 122
trà お茶
nghiên cứu 研究
mới đây 最近
thói quen 習慣
nguy cơ 危機・リスク
trung bình 平均
bộ xương 骸骨
tránh 避ける
tử vong 死亡
dạ dày 胃
cứng 硬い
khó tiêu hoá 消化しにくい
tinh thần sảng khoái 快適(精神)・リラックス
trà đặc 濃い茶
gan 肝臓
thận 腎臓
11. b. 参考回答
- Uống 5 chén trà/ngày có thẻ giảm được nguy cơ về các bệnh do hút thuốc lá mạng lại.
Uống 2 chén trà/ngày trong khoảng thời gian ít nhất là 6 năm có bộ xương khoẻ hơn những người không uống nước trà.
Uống 19 chén trà/tuần trong khoảng thời gian 4 năm thì giảm được 44% nguy cơ tử vong do bệnh tim. - Uống trà thường xuyên giúp giảm nguy cơ mắc bệnh, xương khoẻ hơn.
- Vì khi đến dạ dày trà sẽ làm cho thức ăn trở nên cứng, khó tiêu hoá.
- Có.
- Uống trà nóng.
- Không nên uống trà đặc thường xuyên vì trà đặc sẽ làm cho một số bệnh như bệnh tim, bệnh gan, thận, v.v. có nguy cơ nặng hơn.
- Trà có tác dụng giảm cân.
Bài 27: Ai cũng thích bóng đá
Trang 124~125
cử tạ ウエートリフティング
bắn cung アーチェリー
đấu kiếm フェンシング
đánh vật = đấu vật 相撲
đua thuyền ?
nhảy xà kép 平行棒
người khuyết tật 障害者
khó khăn 困難な
chiến thắng 勝つ
huy chương vàng / bạc / đồng 金・銀・銅メダル
thành thích 成績
1. a. 回答
- A – bóng đá
- B – bóng rổ
- C – cờ vua
- D – bắn cung
- E – bơi lội
- F – bóng bàn
- G – xà kép
- H – đua xe đạp
- I – đua thuyền
- K – đấu kiếm
- L – cử tạ
- M – đấu vật
3. b. 参考回答
Tháng 10 năm 2000, đại hội thể thao Olympic được tổ chức ở Thái Lan. Đoàn Việt Nam có 38 vận động viên tham gia. Mặc dù vận đông viên Nguyễn Thuý Hiền bị sốt nhưng cô ấy vẫn cố gắng giành 2 huy chương vàng. Kết quả đoàn Việt Nam giành được 5 huy chương vàng, 6 huy chương bạc, 4 huy chương đồng, đứng thứ 7/12 nước tham dự. Đây là thành thích cao nhất của Việt Nam.
Trang 126~127
về đích 着
lái nhanh vượt ẩu 運転の悪いマナー
bản đồ 地図
phanh ブレーキ
còi 汽笛
bị liệt ポリオ(病気)
4. 参考回答
- 2. Thế nào đội Công An cũng thắng.
- 3. Thế nào anh ấy cũng gặp tai nạn.
- 4. Thế nào chị ấy cũng bị sốt.
- 5. Thế nào cô ấy cũng gầy đi.
- 6. Thế nào anh ấy cũng gặp tại nạn.
- 7. Thế nào chủ nhật này ở sân vận động Hà Nội cũng đông kín người.
- 8. Thế nào anh ấy cũng bị lạc đường. (lạc đường = 迷子になる)
Trang 128~129
6. 回答
- 2. Môn thể thao nào anh Hồng Sơn cũng biết chơi.
- 3. Ai cũng muốn trở thành người nổi tiếng.
- 4. Làng quê Việt Nam nào cũng trồng tre.
- 5. Thứ nào trong cửa hàng này tôi cũng muốn mua.
- 6. Loại bánh nào mẹ tôi cũng có thể làm được.
- 7. Khi đói, ăn gì cũng ngon. / Khi đói, ăn món nào cũng ngon.
7.a. 回答
- Linh không mang áo mưa cũng không mang nón/mũ.
- Mẹ không uống rượu cũng không uống nước ngọt.
- Anh ấy không đọc báo cũng không xem ảnh.
- Nhà hàng Quê hương không bán ốc hấp cũng không bán vịt quay.
- Thời tiết tháng 11 không nắng cũng không mưa.
Trang 130~131
hoà ドロー
học lực trung bình 学力が普通(点数5~6,4/10ぐらい)
(món ăn) tái 生煮え
chuyên gia = nhà chuyên môn 専門家
điền kinh 陸上
ôxy 酸素
sắp xếp 手配する・準備する・配置する
tỉnh táo すっきり
cảm giác 感じる
8. 回答
- 2. Sân vận động không thừa cũng không thiếu chỗ cho khán giả.
- 3. Chị An học không giỏi cũng không kém. / Chị An không học giỏi cũng không học kém.
- 4. Trời không nắng cũng không mưa. / Trời không nóng cũng không lạnh.
- 5. Anh Thắng không cao cũng không thấp, không béo cũng không gầy.
- 6. Món ăn không chín cũng không sống.
9.a. 回答
- Năm 2002 …
- Kết thúc …
- Đặc biệt …
- Đây là …
9.b. 回答
- Sai
- Đúng
- Đúng
- Sai
- Đúng
- Đúng
10. 回答
- cơ thể
- suốt ngày (一日中)
- máy
- giải lao (休憩)
- đi dạo (散歩する)
- sắp xếp
- cố gắng
- chính
- bỏ
- ngay
- nước ngọt
- cảm giác
Bài 28: Bài ôn (Đáp án – 回答)
3. Cho thêm dấu và viết tách từ cho đúng hội thoại
- 2. A: Ngày mai ở khu vực Hà Nội trời có mưa không? B: Có mưa nhỏ ở một số nơi.
- 3. A: Bà bị làm sao? B: Tôi vừa đau đầu vừa sốt.
- 4. A: Anh có thể chơi môn thể thao nào? B: Bóng bàn, trượt tuyết và bơi.
- 5. A: Chị có muốn uống sinh tố không? B: Cho tôi một cốc sinh tố xoài.
- 6. A: Món ăn Việt Nam thế nào? B: Món ăn Việt Nam vừa ngon vừa rẻ.
4. Chọn câu trả lời đúng nhất
- “Khát” có nghĩa là muốn uống một cái gì đó / muốn uống nước. (d)
- Thuốc kháng sinh đắng quá, con trai tôi không thể uống được. (c)
- “Điếc” có nghĩa là không nghe được. (b)
- Tóc cô ấy màu nâu vàng là vì cô ấy vừa mới nhuộm tóc. (c)
- Vì bị tai nạn xe máy nên ông ấy bị gãy chân. (b)
- Trong khi nấu ăn, mẹ tôi thường nếm để biết món ăn có ngon không. (c)
- Nhà tôi rất nóng và ồn ào làm cho tôi trở nên mệt mỏi / làm cho tôi mệt mỏi. (d)
- Mỳ “ăn liền” có nghĩa là ăn ngay / ăn ngay lập tức. (d)
5. Khoanh tròn các từ không cùng loại
- hải sản, sa-lát, mỳ
- mát, khô, nóng bức
- sưng, đau, viêm
- phở, sinh tố, rau, cá, cơm, chè
- cay, ngọt, mặn, nhạt
- đau, sưng, mệt
6. Thêm từ vào bảng sau
- đeo, cởi, đi (giày, dép, tất), quàng (khăn), thắt (cà-vạt).
- sốt, ho, cảm, ớn lạnh, viêm họng.
- thịt lợn, thịt bò, thịt dê, thịt cừu, thịt thỏ, tôm, cá, cá mực, bạch tuộc.
- gan, phổi, thận, mũi, họng, phế quản, phổi, não, tay, chân.
- trường học, bảo tàng, công viên, bưu điện, thư viện, công ty.
7. Điền giới từ
- quan tâm đến
- ở
- nói chuyện với
- từ
- về
- dưới
- cho
- đến
8. Tìm chỗ sai trong các câu sau rồi chữa lại
- được → bị
- trở thành → 無し
- mặc → đi
- thêm nữa một bát → thêm một bát nữa
- nhé → 無し
- đều anh ấy → anh ấy đều
9. Sắp xếp thành câu đúng
- Vì bà ấy làm việc quá nhiều nên bà ấy bị stress (= căng thẳng).
- Không ai có thể biết tất cả mọi nơi trên thế giới.
- Ông ấy đi dạo quanh hồ Hoàn Kiếm hàng ngày.
= Hàng ngày, ông ấy di dạo quanh hồ Hoàn Kiếm. - Ai cũng biết anh ấy vì anh ấy rất nổi tiếng.
- Ông Tân đã 60 tuổi, ông ấy sẽ nghỉ hưu năm tới.
- Bà ấy không bao giờ ăn thịt vì bà ấy là nhà sư.
- Chúng tôi không thích xem bóng đá trên ti vi bằng xem bóng đá trực tiếp ở sân vận động. (比較)
- Mặc dù họ không thường xuyên gặp nhau nhưng họ vẫn quan tâm đến nhau.
10. Chọn và điền từ thích hợp vào chỗ trống
- hạnh phúc 幸せ
- say mê 熱中
- sáng tạo 創造する
- thô sơ 素朴な
- trờ thành
- thiên nhiên 自然
- chuyển động 動き
- hót 鳥が鳴く
- điều trị 治療する
- stress ストレス
- thoải mái 快適
- mệt nhọc 疲れ
11. Đọc
- Sai → Muốn ngủ ngon thì người ta không nên ăn quá no cũng không nên ăn quá đói, môi trường phải sạch sẽ và yên tĩnh.
- Sai → Tim của con người nằm ở bên trái.
- Đúng
- Đúng
- Đúng
- Đúng
- Sai → Những người bị đau thực quản, khi ngủ nên nằm gối đầu cao 15 – 20cm.
- Đúng
- Đúng
—♥終わり・皆様お疲れ様でした♥—